kim loại tác dụng với muối

Hóa học. Dạng 1: Kim loại tác dụng với phi kim. Dạng 2: Kim loại tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng. Dạng 3: Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, HNO3. Dạng 4: Kim loại tác dụng với dung dịch muối. Dạng 6 : Bài tập về ăn mòn kim loại. Dạng 7 : Bài tập điện phân. Dạng 10 : Bài Kim loại có thể tác dụng với phi kim, axit, nước, muối để tạo thành các hợp chất. Phản ứng hóa học của kim loại với các chất này có thể có hoặc không có chất xúc tác đi kèm. Tác dụng với axit Khi kim loại phản ứng với axit sẽ tạo ra muối và khí Hidro. Kim loại (trừ Pt và Au) tác dụng với lưu huỳnh sinh ra muối sulfide. Trong hóa học, cụm từ "kim loại cơ bản" được dùng để ám chỉ các kim loại bị oxy hóa hoặc ăn mòn khá dễ dàng và phản ứng khác nhau với axit clohidric loãng để tạo ra hydro. -Khi cho các kim loại kiềm và kiềm thổ (Ca, Ba, Sr) tác dụng với các dung dịch muối của kim loại yếu hơn thì các kim lọai này sẽ tác dụng với H 2 O trong dung dịch đó trước , sau đó kiềm sinh ra sẽ tác dụng với muối. VD: Cho Na vào dung dịch muối CuSO 4, khi đó Na tác dụng với nước trong dung dịch trước, sau đó kiềm sinh ra sẽ tác dụng với muối. Phân dạng bài tập kim loại tác dụng với nước Dạng 1: Xác định lượng bazo và hidro sau phản ứng Dạng 2: Trung hòa lượng bazo bằng một lượng axit thêm vào. Xác định lượng muối tạo thành sau phản ứng. Dạng 3: Tính lượng bazo mới hoặc muối mới tạo thành sau khi trung hòa dung dịch sau phản ứng Bài tập kim loại tác dụng với nước Rose C Rencontre Avec Les Extraterrestres. Kim loại tác dụng với dung dịch muối Chi tiết Chuyên mục Chương 5. Đại cương về kim loại Được viết ngày Thứ hai, 16 Tháng 3 2015 1522 Viết bởi Nguyễn Văn Đàm - Phản ứng của kim loại với dung dịch muối còn được gọi là phản ứng thuỷ luyện. - Khi cho kim loại vào dung dịch muối thì xảy ra các khả năng sau + Nếu kim loại là Na, K, Ba, Ca hoặc một số kim loại kiềm, kiềm thổ khác thì kim loại tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm và hiđro. Sau đó kiềm mới tác dụng với dung dịch muối phản ứng chỉ xảy ra nếu sau phản ứng có kết tủa, bay hơi hoặc điện ly yếu. + Với các kim loại khác khi cho vào dung dịch muối thì phản ứng tuân theo quy tắc alpha α. Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau khỏi dung dịch. Tuy nhiên ta cũng cần lưu ý đến các cặp oxi hóa - khử của sắt. Trường hợp nếu có nhiều kim loại hoặc dung dịch chứa nhiều muối thì áp dụng quy tắc alpha dài trước, alpha ngắn sau. Trong quá trình làm bài tập phần này chúng ta chú ý áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, phương pháp bảo toàn e, phương pháp so sánh.... giới thiệu các bài tập tham khảo sau Chuyên đề 7. Đại cương về kim loại Chi tiết Chuyên mục Chuyên đề 7. Đại cương về kim loại Được viết ngày Thứ năm, 18 Tháng 12 2014 2245 Viết bởi Nguyễn Văn Đàm - Phản ứng của kim loại với dung dịch muối còn được gọi là phản ứng thuỷ luyện. - Khi cho kim loại vào dung dịch muối thì xảy ra các khả năng sau + Nếu kim loại là Na, K, Ba, Ca hoặc một số kim loại kiềm, kiềm thổ khác thì kim loại tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm và hiđro. Sau đó kiềm mới tác dụng với dung dịch muối phản ứng chỉ xảy ra nếu sau phản ứng có kết tủa, bay hơi hoặc điện ly yếu. + Với các kim loại khác khi cho vào dung dịch muối thì phản ứng tuân theo quy tắc alpha α. Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau khỏi dung dịch. Tuy nhiên ta cũng cần lưu ý đến các cặp oxi hóa - khử của sắt. Trường hợp nếu có nhiều kim loại hoặc dung dịch chứa nhiều muối thì áp dụng quy tắc alpha dài trước, alpha ngắn sau. Trong quá trình làm bài tập phần này chúng ta chú ý áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, phương pháp bảo toàn e, phương pháp so sánh.... giới thiệu các bài tập tham khảo sau Bảng tính tan của muốiTính chất hóa học của muối và điều kiệnI. Muối là gì?1. Định nghĩa muối 2. Cách đọc tên MuốiII. Tính chất hóa học của muối1. Muối tác dụng với kim loại2. Muối tác dụng với axit3. Muối tác dụng với muối4. Muối tác dụng với bazơ5. Phản ứng nhiệt phânIII. Bảng tính tan của muốiIV. Dạng bài tập của muối Dạng 1. Bài tập lý thuyết về muốiDạng 2. Dạng bài tập muối tác dụng với axit Dạng 3. Dạng bài tập muối tác dụng với muốiDạng 4. Dạng bài tập muối tác dụng với bazơMuối là gì? Tính chất hóa học của muối được biên soạn gửi tới bạn đọc là nội dung hệ thống về muối, giúp bạn đọc biết muối là gì?, phân loại muối cũng như cách gọi tên muối. Đặc biệt tính chất hóa học của muối như thế nào. Từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan Tính chất hóa học của BazơTính chất hóa học Oxit BazơTính chất hóa học của Oxit axitAxit là gì? Tính chất hóa học của axitOxit lưỡng tính là gì? Các oxit lưỡng tínhOxit trung tính là gì? Tính chất hóa học của oxit trung tínhI. Muối là gì?1. Định nghĩa muối Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiêu gốc axit2. Cách đọc tên MuốiTên muối = tên kim loại kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị + tên gốc axitVD Na2SO4 natri sunfatCaCO3 canxi cacbonatFeSO4 sắt II sunfatCaHPO4 canxi hydrophotphatCác gốc axit thường dùngGốc axitTên gọiPhân tử axit có 1H -> có 1 gốc axitHCl, HNO3, HBr,...- Cl- NO3CloruanitratPhân tử axit có 2H-> có 2 gốc axitH2SO4, H2S, H2CO3H2SO3- HSO4= SO4- HS= S- HCO3= CO3- HSO3HidrosunfatSunfatHidrosunfuaSunfuaHidro cacbonatCacbonathidrosunfitPhân tử axit có 3H -> có 3 gốc axit- H2PO4= HPO4≡ PO4 IIIĐihidrophotphatHidrophotphatPhotphat3. Phân loại muốiTheo thành phần, muối được chia làm hai loại+ Muối trung hoà Là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim dụ Na2SO4, Na2CO3, CaCO3+ Muối axit Là muối mà trong đó gốc axit của phân tử còn nguyên tử hiđro H chưa được thay thế bằng kim dụ NaHSO4, K2HPO4, BaHCO32,...Hoá trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro đã được thay thế bằng kim Tính chất hóa học của muối1. Muối tác dụng với kim loạiMuối + kim loại → Muối mới + kim loại mớiFe + CuSO4 → FeSO4 + CuKim loại tác dụng với dung dịch muối thì kim loại đó phải mạnh hơn kim loại trong dung dịch Muối tác dụng với axitMuối + axit → muối mới + axit mớiHCl + 2AgNO3 → AgCl + HNO3Điều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và axit muối tạo thành không tan hoặc axit sinh ra là chất dễ bay Muối tác dụng với muốiMuối + muối → 2 muối mớiNaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgClĐiều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và muối2 muối ban đầu phải hoặc cả 2 muối tạo thành phải là không Muối tác dụng với bazơMuối + bazơ → muối mới + bazơ mới2KOH + CuCl2 → 2KCl + CuOH2Điều kiệnSau phản ứng có 1 chất không tan5. Phản ứng nhiệt phânMột số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ caoCaCO3 CaO + CO2III. Bảng tính tan của muốiSTTHợp chấtĐềuTrừ1Muối nitrat NO3-Đều tan2Muối axetat CH3COOH-Đều tan3Muối clorua Cl-Muối bromua Br-Muối Iotua I-Đều tanAgCl Kết tủa trắngPbCl2 Ít tan tan trong nước nóngCuCl, HgCl Hg2Cl2AgBr Kết tủa màu vàngAgI Kết tủa vàng đậm, HgI2 đỏ4Muối florua F-Không tantrừ muối kim loại kiềm, nhôm, bạc, thiếc, thủy ngân5Muối sunfat SO42-Đều tanBaSO4, CaSO4, PbSO4 kết tủa trắngAg2SO4 ít tanHg2SO46Muối Sunfua S2-Không tanTrừ muối sunfua của kim loại kiềm Na, K và amoni NH4+7Muối Sunfit SO32-Không tanTrừ muối sunfit của kim loại kiềm Na, K và amoni NH4+8Muối cacbonat CO32-Không tanTrừ muối cacbonat của kim loại kiềm Na, K và amoni NH4+9Muối Photphat PO43-Không tanTrừ muối Photphat của kim loại kiềm Na, K và amoni NH4+IV. Dạng bài tập của muối Dạng 1. Bài tập lý thuyết về muốiNắm chắc nội dung kiến thức, lý thuyết tính chất vật lý hóa học về MuốiDạng 2. Dạng bài tập muối tác dụng với axit Xét phản ứng trao đổi giữa dung dịch axit và muối. Phương trình phản ứng hóa học tổng quátmuối + axit → muối mới + axit mớiVí dụHCl + AgNO3 → HNO3 + AgCl↓Lưu ý Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi giữa muối và dd axitSản phẩm có chất kết tủa ↓ hoặc bay hơi ↑ hoặc H2O hoặc axit mới yếu 1 Xử lí số liệu đề bài cho và viết phương trình phản ứng hóa 2 Đặt ẩn, lập hệ phương trình nếu cần.Bước 3 Giải hệ phương trình nếu có và tính toán theo yêu cầu đề dụ Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Xác định thể tích dung dịch HCl đã dẫn giải bài tậpBước 1 nMgCO3 = mMgCO3 MMgCO3 = 21 24 + 12 + 48 = 0,25molBước 2Phương trình hóa họcMgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO21mol → 2mol0,25mol → x molBước 3 nHCl = 0, 0,5 4 VHCl = nHCl CM HCl = 0,5 2 = 0,25 lítDạng 3. Dạng bài tập muối tác dụng với muốiPhản ứng xảy ra giữa hai dung dịch muối thường là phản ứng trao Phương trình phản ứng hóa học tổng quátMuối + muối → 2 muối mớiVí dụ KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl↓- Lưu ý Điều kiện xảy ra phản ứng+ Chất phản ứng hai muối tham gia phản ứng phải tan.+ Sản phẩm có chất kết tủa ↓ hoặc bay hơi ↑ hoặc H2OVí dụ Cho 0,1 mol FeCl 3 tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 dư, thu được chất khí B và kết tủa C. Đem nung C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Tính thể tích khí B đktc và khối lượng chất rắn dẫn giải bài tậpPhương trình hóa học2FeCl3 + 3H2O + 3Na2CO3 → 2FeOH3 + 3CO2 + 6NaCl0,1 0,1 0,15 mol⇒ Chất khí B là CO2, kết tủa C là FeOH3⇒ V CO2 = 0, = 3,36 lítPhương trình hóa học2 FeOH3 → Fe2O3 + 3H2O0,1 0,05⇒ Chất rắn D là Fe2O3⇒ mD = 0, = 8 gDạng 4. Dạng bài tập muối tác dụng với bazơPhản ứng giữa dung dịch bazơ và dung dịch muối là phản ứng trao trình phản ứng hóa học tổng quátMuối + bazơ → muối mới + bazơ mớiVí dụFeCl2 + 2KOH → 2KCl + FeOH2↓Điều kiện xảy ra phản ứng+ Chất tham gia phản ứng phải tan.+ Sản phẩm thường có kết tủa tạo ứng đặc biệt của AlOH3 khi tác dụng với bazơ dư3NaOH + AlCl3 → AlOH3 ↓ + 3NaCl 1NaOH dư + AlOH3 → NaAlO2 + 2H2O 2Hay4NaOH dư + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O 3...............................................Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Muối là gì? Tính chất hóa học của muối. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Chuyên đề Hóa 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. Download Free DOCDownload Free PDFKim loại tác dụng với muốiKim loại tác dụng với muốiKim loại tác dụng với muốiKim loại tác dụng với muốiHo Quan Chuyên đề môn Hóa học lớp 9Chuyên đề Hóa học lớp 9 Kim loại tác dụng với muối được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 9 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham thuyết Kim loại tác dụng với muốiI/ Lý thuyết và phương pháp giảiII/ Bài tập vận dụngI/ Lý thuyết và phương pháp giảiKim loại mạnh tác dụng với muối của kim loại yếu hơn tạo thành muối mới và kim loại Fe + CuSO4 → FeSO4 + CuChú ý-Ghi nhớ dãy điện hóa của kim cho các kim loại kiềm và kiềm thổ Ca, Ba, Sr tác dụng với các dung dịch muối của kim loại yếu hơn thì các kim lọai này sẽ tác dụng với H2O trong dung dịch đó trước , sau đó kiềm sinh ra sẽ tác dụng với Cho Na vào dung dịch muối CuSO4, khi đó Na tác dụng với nước trong dung dịch trước, sau đó kiềm sinh ra sẽ tác dụng với + 2H2O → 2NaOH + H2NaOH + CuSO4 → CuOH2 + Na2SO4-Khi cho một hỗn hợp nhiều kim loại tác dụng với một hỗn hợp muối thì phản ứng xảy ra theo thứ tự kim loại có tính khử mạnh nhất sẽ tác dụng hết với các muối có tính oxi hóa mạnh nhất , sau đó mới đến lượt các chất khácTrong bài toán có sự tăng giảm khối lượng thìmKL↑= mKL bám vào – mKL tan ramKL↓ = mKLtan ra – mKL bám vàoII/ Bài tập vận dụngBài 1 Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Nồng độ ban đầu của CuSO4 là bao nhiêu mol/l?Hướng dẫnFe + CuSO4 → FeSO4 + Cux x x molGọi số mol CuSO4 phản ứng là x molTheo đề bài ta có mCu bám vào – mtan = mFe tăng⇔ 64x - 56x = 1,6⇒ x = 0,2 mol ⇒ [CuSO4] = 1MBài 2 Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch FeCl2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại giảm 0,45g. Kim loại M làA. Al B. Mg C. Zn D. CuHướng dẫnPhân tích bài toán Vì đề bài yêu cầu xác định kim loại mà chưa cho hóa trị, các đáp án chỉ có Al là hóa trị III, do đó để giải quyết bài toán đơn giản hơn ta có thể giả sử kim loại M có hóa trị II để giải, nếu tìm không phải kim loại hóa trị II ta chọn đáp án Al. Còn nếu đề bài cho các kim loại có hóa trị biến đổi từ I đến III, khi đó ta giải trường hợp tổng quát với n là hóa trị của kim loại sử kim loại có hóa trị II Số mol của FeCl2 n = = 0, = 0,05 molPhương trình hóa họcM + FeCl2 → MCl2 + Fe0,05 ← 0,05 → 0,05molTheo đề bài ta có mM tan – mFe bám vào = mM giảm0, - = 0,45 → Giải ra M = 65 ZnVậy điều giả sử là đúng ⇒ Chọn đáp án 3 Cho 0,01 mol Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,025 mol AgNO3, sau phản ứng thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?Hướng dẫnPhân tích bài toán Bài toán này cũng cho cả số mol Fe và AgNO3, như vậy ta phải xét xem chất nào dư và để xem có xảy ra phản ứng dưới đây hay khôngFeNO32 + AgNO3 → FeNO32 + AgPhương trình hóa họcFe + 2AgNO3 → FeNO32 + 2Ag 10,01 → 0,02 → 0,01 →0,02Sau phản ứng AgNO3dư là 0,025 – 0,02 = 0,005 molTrong dung dịch có chứa ion Fe2+ lại có ion Ag+ nên tiếp tục xảy ra phản ứngFeNO32 + AgNO3 → FeNO33 + Ag 20,005 0,005 0,005Dung dịch X gồm FeNO33 0,005 mol, FeNO32 còn lại 0,01 – 0,005 = 0,005 mol Khối lượng muối trong dung dịch X 180 + 242.0,005 = 2,11 gamCách giải nhanh Ta thấy AgNO3 còn dư sau phản ứng nên dung dịch muối sau phản ứng chỉ chứa gốc NO3- và cation của Fe nên khối lượng muối bằng khối lượng cation Fe cộng khối lượng gốc = mFe + mNO3-= 0,01*56 + 0,025*62 = 2,11 gamTrong phần chuyên đề trên đây chúng ta có thể hiểu biết thêm về Kim loại tác dụng với muối gồm các phản ứng hóa học, tính chất của các kim loại khi tác dụng với đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Hóa học 9 Kim loại tác dụng với muối. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 9, Giải bài tập Hóa học lớp 9, Giải bài tập Vật Lí 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc.

kim loại tác dụng với muối